Thứ Năm, 27 tháng 10, 2016
Tục ngữ - Thành ngữ (có chú giải) (8)
CÂU ĐỐ DÂN GIAN (CÓ CHÚ GIẢI) (8)
81. Ngắn hai dài một
82. Bòn tro đãi sạn
Tham lam, keo kiệt.
83. Tội vịt chưa qua,
Tội gà đã tới.
84. Trắng như ngó cần
Ngó: Mầm non của một số loại cây, mọc từ dưới bùn, dưới nước lên.
Rau cần: Một loại rau xanh thường được nhân dân ta trồng để nấu canh, xào với thịt bò, hoặc làm vị thuốc.
85. Trần sao âm vậy
86. Tham con đỏ, bỏ con đen
87. Cua nhà nọ, rọ nhà kia
Soi mói việc của người khác.
88. Giẻ cùi tốt mã
Giẻ cùi: Một loài chim thuộc họ Quạ, sống ở những khu vực rừng thưa hoặc cây bụi, có bộ lông màu sắc sặc sỡ. Giẻ cùi rất tạp ăn. Ngoài một số loại hạt, quả, chúng săn cả rắn, rết, chuột, cóc, ếch nhái, côn trùng.
Giẻ cùi tốt mã: Ám chỉ những kẻ có vẻ bề ngoài bảnh bao, sang trọng, nhưng bên trong ti tiện, rỗng tuếch, bất tài, vô dụng.
89. Ăn no cơm tấm,
Nằm ấm ổ rơm.
Cơm tấm: Cơm được nấu từ hạt gạo tấm, tức hạt gạo bị bể. Gạo này xưa là loại gạo thứ phẩm, rớt vãi sau khi sàng, thường dùng cho gà ăn hoặc cho người ăn lúc quá túng thiếu. Ngày nay cơm tấm đã trở thành món ăn quen thuộc, được coi là đặc sản của miền Nam.
90. Mặt như mất sổ gạo
(Dị bản)
Mặt nghệch như mất sổ gạo
Sổ lương thực: Gọi nôm na là sổ gạo, một quyển sổ ghi chỉ tiêu lượng lương thực một hộ gia đình được mua hàng tháng trong thời kì bao cấp. Ví dụ, người dân thường có quyền mua 1,5 lạng thịt/tháng, trong khi cán bộ cao cấp có thể mua 6 kg/tháng.
(sưu tầm từ Nguồn: Ca dao Mẹ)
--------------------------------------------------
Tục ngữ - Thành ngữ (có chú giải) (2) (3) (4) (5)
(6) (7) (8)
Ghi chú: ảnh minh họa sưu tầm từ internet
Đăng ký:
Đăng Nhận xét
(
Atom
)
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét