Thứ Tư, 26 tháng 10, 2016
Tục ngữ - Thành ngữ (có chú giải) (7)
TỤC NGỮ - THÀNH NGỮ (CÓ CHÚ GIẢI) (7)
71. Ruồi bu kiến đậu
72. Nhường cơm sẻ áo
73. Im hơi lặng tiếng
74. Mạt cưa mướp đắng.
Người bán cám trộn lẫn mạt cưa giả làm cám, người bán dưa lấy mướp đắng giả làm dưa. Chỉ sự lừa lọc, bịp bợm.
75. Chó đá vẫy đuôi.
Chuyện hoang đường, bịa đặt.
76. Chó đen giữ mực.
Người ngoan cố, bảo thủ, không chịu nhận khuyết điểm của mình, hoặc có tật xấu không chịu sửa chữa.
77. Con chó mà có móng treo
Khỏi lo ăn trộm bắt heo bắt gà
Huyền đề: Móng thừa ở chân chó, cũng gọi là móng treo. Chó có móng này gọi là chó huyền đề.
78. Con nòi của giống
79. Bảy bồ cám, tám bồ bèo
Bồ: Đồ cỡ lớn đựng thóc lúa, thường đan bằng tre.
Bảy bồ cám, tám bồ bèo: Nhiều công sức, nhất là công sức nuôi dưỡng.
80. Thần nanh đỏ mỏ.
Thần trùng: Thần hành hạ người chết vào ngày trùng hoặc bắt những người trong gia đình có người chết vào ngày trùng cứ chết nối theo, theo tín ngưỡng dân gian. Thần trùng xuất hiện dưới dạng một con chim mổ người chết, nên cũng gọi là "thần nanh đỏ mỏ."
Thần nanh đỏ mỏ: Từ dùng để chửi.
(sưu tầm từ Nguồn: Ca dao Mẹ)
--------------------------------------------------
Tục ngữ - Thành ngữ (có chú giải) (2) (3) (4) (5)
(6) (7) (8)
Ghi chú: ảnh minh họa sưu tầm từ internet
Đăng ký:
Đăng Nhận xét
(
Atom
)
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét