Thứ Hai, 7 tháng 11, 2016
Tục ngữ - Thành ngữ (có chú giải) (9)
TỤC NGỮ - THÀNH NGỮ (CÓ CHÚ GIẢI) (9)
91. Nói như mắc thằng bố
Bị vong hồn người chết nhập vào, trở nên lẩn thẩn, hay nói lảm nhảm một mình (theo tín ngưỡng dân gian).
92. Mấy ai biết lúa von, mấy ai biết con hư
Một loại bệnh ở lúa. Cây lúa cao vọt, mảnh khảnh, chuyển dần sang màu xanh nhạt rồi vàng gạch cua, cứng giòn và chết nhanh chóng.
93. Bán cám thì ngon canh,
Nuôi lợn thì lành áo
94. Bắt tận tay, day tận mặt
95. Chiều như chiều vong
Chiều chuộng một người nào đó đến mức quá đáng, muốn gì được nấy.
96. Không lân, không vôi thì thôi trồng đậu
(Dị bản)
Không lân, không vôi thì thôi trồng lạc
Lạc: Một loại cây lương thực ngắn ngày thuộc họ đậu, rất phổ biến trong đời sống của người dân Việt Nam. Lạc cho củ (thật ra là quả) mọc ngầm dưới đất, có vỏ cứng. Hạt lạc có thể dùng để ăn hoặc lấy dầu, vỏ lạc có thể ép làm bánh cho gia súc, thân và lá làm củi đốt. Ở miền Trung và miền Nam, lạc được gọi là đậu phộng, một số nơi phát âm thành đậu phụng.
97. Thanh vô tiền, Nghệ vô hậu
Thành tỉnh Thanh Hóa không có cửa tiền và thành tỉnh Nghệ An (thành Vinh) không có cửa hậu. Thật ra hai thành này vẫn có đầy đủ các cửa, nhưng cửa tiền của thành Thanh Hóa và cửa hậu của thành Nghệ An luôn đóng kín.
98. Lưỡi mềm độc quá đuôi ong
99. Lên mặt xuống chân
Mặt vênh lên, chân giẫm xuống. Chỉ dáng điệu kiêu ngạo.
100. Lấy đồng tiền làm lào
Lào: Một thứ đồ đong nhỏ, dùng để đong lường hàng hóa.
Lấy đồng tiền làm thứ đong lường so sánh cho bất cứ thứ gì hay việc gì.
(sưu tầm từ Nguồn: Ca dao Mẹ)
--------------------------------------------------
Tục ngữ - Thành ngữ (có chú giải) (2) (3) (4) (5)
(6) (7) (8) (9) (10)
Ghi chú: ảnh minh họa sưu tầm từ internet
Đăng ký:
Đăng Nhận xét
(
Atom
)
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét