Thứ Năm, 3 tháng 3, 2016

Câu đố dân gian (có chú giải) (2)

Thiếu nữ áo dài đỏ, hoa đào
CÂU ĐỐ DÂN GIAN (CÓ CHÚ GIẢI) (2)

11. Mình tròn da lại trắng tinh,
Khen ai khéo tạc ra hình ở trong.
Một mình nam bắc tây đông,
Quan dân cũng trọng, anh hùng cũng thương
Là gì?
(Đồng tiền)


12. Quằn quằn như ngọn cần câu,
Như mồng gà thiến, như đầu gà lôi
Là gì?
(Bông lúa)


Gà lôi: Tên chung của một số giống chim cùng loại với gà, sống hoang. Thường gặp nhất ở nước ta có lẽ là gà lôi lông trắng, có lưng trắng, bụng đen, đuôi dài.

Gà lôi lông trắng
13. Tấn vô lộ, thối hề vô lộ,
Tiền giả nan, hậu diệc giả nan
(Không đường tới, không đường lui,
Trước đã khó, sau cũng khó)
Là quả gì?
(Quả bí)


Thiếu nữ áo bà ba, nón lá


Thiếu nữ áo dài giữa rừng trúc

14. Vợ thằng Chệch
Là quả gì?
(Quả dâu Tàu)


Chệch: Từ gọi một cách bình dân, thiếu tôn trọng dành cho người Hoa sinh sống ở nước ta. Có ý kiến cho rằng từ này có gốc từ từ a chệch, cách người Triều Châu (một vùng ở Trung Quốc) gọi chú (em của bố). Hiện nay từ này hay bị viết và đọc nhầm là chệt hoặc chệc. Ở miền Bắc, từ này có một biến thể là chú Chiệc.

15. Vừa bằng đốt tay,
Thày lay bọng máu
Là quả gì?
(Quả sim)

 

Sim: Loại cây thân gỗ nhỏ, mọc hoang nhiều ở các vùng đồi núi, cho hoa màu tím, quả khi chín có thịt màu tím đậm, vị ngọt chát. Theo Đông y, tất cả các bộ phận của cây đều có thể dùng làm thuốc.


16. Trong nhà kêu bằng ông, bằng cha,
Ra đồng kêu bằng cái
Là cái gì?
(Cái mả)

 
17. Chặt đuôi rồi lại xẻ mình,
Có ông bạc má ngồi rình một bên
Là gì?
(Lá trầu và chìa vôi)

 

Trầu: Còn gọi là trầu không, một loại dây leo dùng làm gia vị hoặc làm thuốc. Lá trầu được nhai cùng với vôi tôi hay vôi sống và quả cau, tạo nên một miếng trầu. Ở nước ta có hai loại trầu chính là trầu mỡ và trầu quế. Lá trầu mỡ to bản, dễ trồng. Trầu quế có vị cay, lá nhỏ được ưa chuộng hơn trong tục ăn trầu.

Lá trầu không

Người xưa có phong tục mời ăn trầu khi gặp nhau. Trầu cau tượng trưng cho tình yêu đôi lứa, vợ chồng, nên là một lễ vật không thể thiếu trong các dịp cưới hỏi.

Một miếng trầu
Chìa vôi: Que để lấy vôi từ trong ống vôi và quẹt lên lá trầu, dùng khi ăn trầu.

Ống vôi

18. Trên đầu thì tóc xanh rì,
Giữa lưng thì trắng, đít thì những lông
Là cây gì?
(Cây hành)


19. Cây xanh xanh, lá cũng xanh xanh,
Bông ở trên nhành, trái dưới đất sâu
Là cây gì?
(Cây đậu phộng)


Lạc: Một loại cây lương thực ngắn ngày thuộc họ đậu, rất phổ biến trong đời sống của người dân Việt Nam. Lạc cho củ (thật ra là quả) mọc ngầm dưới đất, có vỏ cứng. Hạt lạc có thể dùng để ăn hoặc lấy dầu, vỏ lạc có thể ép làm bánh cho gia súc, thân và lá làm củi đốt. Ở miền Trung và miền Nam, lạc được gọi là đậu phộng, một số nơi phát âm thành đậu phụng.

Hạt lạc (đậu phộng)

20. Bằng trang mũi chĩa,
Nó xỉa lên trời
Là cây gì?
(Cây hành)


Bằng trang: Bằng cỡ, cỡ như.

Thiếu nữ áo dài vàng

--------------------------------------------------
Câu đố dân gian (có chú giải) (2) (3)

Ghi chú: ảnh minh họa sưu tầm từ internet

Không có nhận xét nào :